(Tổ Quốc) - HLV trưởng Park Hang-seo đã chính thức đề xuất với LĐBĐVN về danh sách tập trung tuyển U22 Việt Nam, chuẩn bị cho Vòng loại U23 châu Á 2022.
Các cầu thủ có tên trong danh sách đều là những gương mặt được đánh giá có sự hòa nhập tốt và phù hợp với lối chơi mà HLV Park Hang-seo và các cộng sự xây dựng cho tuyển U22 Việt Nam thông qua các đợt tập trung từ năm 2020 đến tháng 5/2021 vừa qua. Nhân tố mới duy nhất góp mặt trong danh sách 30 cầu thủ được triệu tập lần này là Phạm Mạnh Cường, thủ môn xuất sắc nhất VCK giải vô địch U21 quốc gia vừa qua.
Tuyển U22 Việt Nam dự kiến sẽ hội quân trở lại vào ngày 10/8 tới tại Hà Nội với 30 cầu thủ được HLV Park Hang-seo lựa chọn để triệu tập. Đây cũng là đợt tập trung, tập huấn nằm trong giai đoạn chuẩn bị quan trọng cho Vòng loại U23 châu Á 2022.
Tuy nhiên, do thời điểm tập trung trùng với thời điểm tuyển Việt Nam chuẩn bị cho Vòng loại cuối FIFA World Cup 2022 khu vực châu Á, nên HLV trưởng Park Hang-seo sẽ phân công nhiệm vụ cho các Trợ lý trong BHL để đảm bảo tốt công tác huấn luyện cho cả hai đội tuyển.
Trợ lý Lee Young-jin cùng đội ngũ trợ lý HLV người Việt Nam sẽ hỗ trợ công việc cho HLV Park Hang-seo tại tuyển Việt Nam, trong khi trợ lý Kim Han-yoon tiếp tục đảm nhiệm triển khai giáo án tập luyện tại tuyển U22 Việt Nam.
Vòng loại U23 châu Á 2022 sẽ diễn ra từ ngày 23/10 đến 31/10/2021 với 11 bảng đấu. Các đội thi đấu theo thể thức vòng tròn 1 lượt tính điểm xếp hạng tại mỗi bảng. 11 đội xếp thứ nhất và 4 đội xếp thứ nhì có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào VCK, tổ chức tại Uzbekistan từ 1/6 đến 19/6/2022.
Theo kết quả bốc thăm, tuyển Việt Nam vào bảng I cùng Myanmar, Hồng Kông (Trung Quốc) và Đài Bắc Trung Hoa.
DANH SÁCH 30 CẦU THỦ tuyển U22 VIỆT NAM
TT | Họ và tên | Năm sinh | Vị trí | CLB |
1 | Quan Văn Chuẩn | 2001 | Thủ môn | Phú Thọ |
2 | Trịnh Xuân Hoàng | 2000 | Thủ môn | Thanh Hóa |
3 | Phạm Mạnh Cường | 2002 | Thủ môn | Hải Nam Vĩnh Yên Vĩnh Phúc |
4 | Nguyễn Duy Kiên | 2000 | Hậu vệ | Công An Nhân Dân |
5 | Đặng Văn Tới | 1999 | Hậu vệ | Hà Nội |
6 | Nguyễn Văn Minh | 1999 | Hậu vệ | Hà Nội |
7 | Dụng Quang Nho | 2000 | Hậu vệ | Hải Phòng |
8 | Trần Văn Công | 1999 | Hậu vệ | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
9 | Hoàng Xuân Tân | 2001 | Hậu vệ | Nam Định |
10 | Liễu Quang Vinh | 1999 | Hậu vệ | SHB Đà Nẵng |
11 | Mai Sỹ Hoàng | 1999 | Hậu vệ | Sông Lam Nghệ An |
12 | Đoàn Anh Việt | 1999 | Hậu vệ | Than Quảng Ninh |
13 | Cao Trần Hoàng Hùng | 1999 | Hậu vệ | Viettel |
14 | Lê Văn Đô | 2001 | Tiền vệ | SHB Đà Nẵng |
15 | Nguyễn Hồng Sơn | 2000 | Tiền vệ | Hà Nội |
16 | Trần Bảo Toàn | 2000 | Tiền vệ | Hoàng Anh Gia Lai |
17 | Mai Xuân Quyết | 1999 | Tiền vệ | Nam Định |
18 | Nguyễn Đình Sơn | 2001 | Tiền vệ | Nam Định |
19 | Phạm Văn Luân | 1999 | Tiền vệ | Sài Gòn |
20 | Huỳnh Công Đến | 2001 | Tiền vệ | SHB Đà Nẵng |
21 | Nguyễn Văn Việt | 1999 | Tiền vệ | Sông Lam Nghệ An |
22 | Nguyễn Hai Long | 2000 | Tiền vệ | Than Quảng Ninh |
23 | Nguyễn Trọng Long | 2000 | Tiền vệ | Thành Phố Hồ Chí Minh |
24 | Nguyễn Hữu Thắng | 2000 | Tiền vệ | Viettel |
25 | Nguyễn Trần Việt Cường | 2000 | Tiền đạo | Becamex Bình Dương |
26 | Lê Minh Bình | 1999 | Tiền đạo | Công An Nhân Dân |
27 | Trần Văn Đạt | 2000 | Tiền đạo | Công An Nhân Dân |
28 | Lê Xuân Tú | 1999 | Tiền đạo | Hà Nội |
29 | Hồ Thanh Minh | 2000 | Tiền đạo | Huế |
30 | Nhâm Mạnh Dũng | 2000 | Tiền đạo | Viettel |