(Tổ Quốc) - Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (HOSE: MSN, "Masan" hoặc "Công ty"), hôm nay công bố báo cáo tài chính chưa kiểm toán Quý 1 năm 2023.
"Không phải ai cũng có thể hiểu được triết lý "Masan Way" và cách chúng tôi tạo dựng nền tảng dành cho người tiêu dùng. Tôi rất mong các bạn lắng nghe bài thuyết trình của Tổng Giám đốc Masan Group, vì nó trình bày rõ ràng mạch lạc những gì chúng tôi đã và đang làm để trở thành nền tảng được các bạn tin yêu" - Tiến sĩ Nguyễn Đăng Quang, Chủ tịch Tập đoàn Masan chân thành chia sẻ.
Trong Quý 1 năm 2023, tăng trưởng GDP Việt Nam giảm xuống 3,3%, thấp nhất trong vòng 5 năm qua. Áp lực lạm phát hiện hữu thể hiện qua chỉ số giá tiêu dùng tăng lên 4,2%. Ngoài ra, xuất nhập khẩu đều giảm lần lượt là 14,7%, và 11,9% so với cùng kỳ năm ngoái, phát đi tín hiệu nhu cầu cho các sản phẩm Việt Nam đang giảm. Dù lượng khách tăng gấp 30 lần so với cùng kỳ năm ngoái, sự phục hồi của ngành du lịch diễn ra chậm và lượng khách du lịch quốc tế trong quý 1/2023 chỉ bằng 60% so với thời kỳ trước COVID.
Như một tất yếu, người tiêu dùng lo lắng về thu nhập và triển vọng việc làm dẫn đến tâm lý và nhu cầu đi xuống. Điều này đã được phản ánh trong kết quả kinh doanh quý 1 năm 2023 trên toàn ngành tiêu dùng.
Khi thanh khoản của thị trường tăng lên và lãi suất bắt đầu hạ nhiệt vào tháng 3 năm 2023, ban lãnh đạo đã dự đoán rằng áp lực lãi suất, sẽ giảm trong các quý sắp tới.
Bất chấp môi trường vĩ mô đầy thách thức, nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của MSN vẫn khả quan. Ban lãnh đạo sẽ tập trung vào cải thiện lợi nhuận với kỳ vọng vào nửa cuối năm 2023, lĩnh vực ngân hàng sẽ sáng sủa, lãi suất giảm, từ đó nâng cao khả năng sinh lời chung của Công ty.
The CrownX ("TCX"), nền tảng bán lẻ tiêu dùng hợp nhất WinCommerce ("WCM") và Masan Consumer Holdings ("MCH") ghi nhận doanh thu giảm nhẹ trong môi trường vĩ mô đầy thách thức và tâm lý người tiêu dùng thắt chặt. Doanh thu 13.300 tỷ đồng trong Q1/2023, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
WCM vẫn bền bỉ trong thời kỳ chi tiêu thắt chặt, hệ thống cửa hàng gia tăng kéo theo lượt khách tăng giúp bù đắp sự sụt giảm của giỏ hàng mua sắm.
Nhờ đó, doanh thu thuần của WCM ghi nhận 7.335 tỷ đồng, tăng 0,5% so với cùng kỳ. WCM đã mở thêm 55 WinMart+ và 1 WinMart trong Q1/2023, tổng cộng có 3.442 địa điểm trên toàn quốc cho cả siêu thị minimart và siêu thị.
Triển khai TPay cùng TCB trên hệ thống WCM toàn quốc và có 9.000 tài khoản được tích hợp mỗi ngày. Đây là cơ sở để đẩy mạnh điểm bán của WCM thành điểm phân phối sản phẩm và dịch vụ tài chính.
Doanh thu MCH tăng nhẹ trên cơ sở LFL, không bao gồm thịt chế biến
Do chuyển nhượng mảng thịt chế biến sang Masan MeatLife ("MML") nên doanh thu thuần của MCH giảm 2,8% xuống 6.265 tỷ đồng trong Q1/2023 so với 6.448 tỷ đồng trong Q1/2022. Trên cơ sở tương tự, loại trừ doanh thu thịt chế biến, doanh thu thuần tăng 2,6%. Gia vị, Chăm sóc Gia đình và Cá nhân ("HPC"), Cà phê ghi nhận tăng trưởng so với cùng kỳ lần lượt là 12,6%, 26,6%, và 21,9%. Sự cải thiện doanh số bán hàng trong các danh mục này bù đắp cho sự sụt giảm lần lượt là 7,0%, 1,2% và 12,5% của thực phẩm tiện lợi, đồ uống và bia.
MCH đã duy trì hàng tồn kho ở mức ổn định cho toàn bộ các danh mục sản phẩm, đạt 1.300 tỷ đồng vào cuối Q1/2023 so với 2.000 tỷ đồng vào cuối Q1/2022.
Phúc Long Heritage ("PLH") đạt mức tăng trưởng doanh thu 6,2% so với cùng kỳ năm ngoái
Doanh thu cửa hàng flagship ghi nhận 311 tỷ đồng, tăng 11,8% trong Q1/2023, tuy nhiên biên EBITDA giảm do doanh thu/cửa hàng thấp hơn. Bên cạnh đó, PLH đã đóng cửa các ki-ốt hoạt động kém hiệu quả. Hiện, PLH đang thử nghiệm mô hình "Hub-and-spoke" cho ki-ốt với một số kết quả ban đầu khả quan.
Doanh thu MML tăng 71,8% so với cùng kỳ trong Q1/2023 nhờ doanh thu cao hơn trên tất cả các phân khúc sản phẩm và việc MCH đẩy mạnh mảng kinh doanh thịt chế biến:
Doanh thu MML tăng lên 1.600 tỷ đồng trong Q1/2023, tăng 71,8% so với 931 tỷ đồng trong Q1/2022. Trên cơ sở LFL bao gồm thịt chế biến vào năm 2022, doanh thu đã tăng 25,6% trong Q1/2023 từ 1.272 tỷ đồng trong Q1/2022 nhờ doanh số bán hàng cao hơn trên tất cả các phân khúc của MML, đặc biệt là thịt chế biến.
Doanh thu Masan High-Tech Materials ("MHT") giảm 3,6% so với cùng kỳ trong Quý 1 năm 2023. Giá đầu ra thấp ảnh hưởng tiêu cực lên sản lượng của mỏ Núi Pháo (NPMC) và hiệu ứng cơ sở từ H.C.Starck khiến khách hàng tích trữ hàng tồn kho vào đầu năm 2022 sau COVID. Giá vonfram trong Q1/2023 trung bình ở mức 335 USD/mtu, cao hơn 2% so với Q1/2022 là 328 USD/mtu. Doanh thu đồng tăng nhờ bán được 6.000 tấn đồng giao cho khách hàng nội địa.
Techcombank ("TCB"), công ty liên kết của Masan, đã đóng góp 961 tỷ đồng vào EBITDA trong Q1/2023, giảm 18,4% so với cùng kỳ. Để biết kết quả chi tiết, vui lòng tham khảo trang web của ngân hàng.
Kết quả báo cáo tài chính hợp nhất
Doanh thu thuần: Masan đạt 18.706 tỷ đồng trong Q1/2023, tăng 2,8% so với 18.189 tỷ đồng trong Q1/2022.
Kết quả tài chính hợp nhất Q1/2023
Kết quả kinh doanh (1/2)
Tỷ đồng | 1Q2023 | 1Q2022 | Tăng trưởng |
Doanh thu thuần | 18,706 | 18,189 | 2.8% |
The Crown X | 13,300 | 13,450 | -1.1% |
Masan Consumer Holdings | 6,265 | 6,448 | -2.8% |
Masan Consumer Holdings (LFL) | 6,265 | 6,107 | 2.6% |
Wincommerce | 7,335 | 7,297 | 0.5% |
Masan MEATLife | 1,600 | 931 | 71.8% |
Masan MEATLife (LFL) | 1,600 | 1,272 | 25.6% |
Masan High-Tech Materials | 3,787 | 3,930 | -3.6% |
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 5,086 | 5,089 | -0.1% |
The Crown X | 4,245 | 4,193 | 1.2% |
Masan Consumer Holdings | 2,624 | 2,622 | 0.1% |
Masan Consumer Holdings (LFL) | 2,624 | 2,487 | 5.5% |
Wincommerce | 1,623 | 1,620 | 0.2% |
Masan MEATLife | 188 | 56 | 235.0% |
Masan MEATLife (LFL) | 188 | 191 | -1.6% |
Masan High-Tech Materials | 541 | 683 | -20.8% |
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 27.2% | 28.0% |
|
The Crown X | 31.9% | 31.2% |
|
Masan Consumer Holdings | 41.9% | 40.7% |
|
Masan Consumer Holdings (LFL) | 41.9% | 40.7% |
|
Wincommerce | 22.1% | 22.2% |
|
Masan MEATLife | 11.7% | 6.0% |
|
Masan MEATLife (LFL) | 11.7% | 15.0% |
|
Masan High-Tech Materials | 14.3% | 17.4% |
|
|
|
|
|
SG&A | -4,176 | -3,965 | 5.3% |
The Crown X | -3,345 | -3,289 | 1.7% |
Masan Consumer Holdings | -1,420 | -1,418 | 0.1% |
Wincommerce | -1,806 | -1,784 | 1.2% |
Masan MEATLife | -287 | -179 | 59.6% |
Masan High-Tech Materials | -178 | -286 | -37.8% |
|
|
|
|
EBITDA | 3,274 | 3,655 | -10.4% |
The Crown X | 1,530 | 1,643 | -6.9% |
Masan Consumer Holdings | 1,468 | 1,466 | 0.1% |
Masan Consumer Holdings (LFL) | 1,468 | 1,425 | 3.0% |
Wincommerce | 70 | 164 | -57.4% |
Masan MEATLife | 28 | -28 |
|
Masan MEATLife (LFL) | 28 | 13 | 115.4% |
Masan High-Tech Materials | 787 | 878 | -10.4% |
Tecombank contribution | 961 | 1,178 | -18.4% |
|
|
|
|
Biên EBITDA | 17.5% | 21.1% |
|
The Crown X | 15.0% | 18.3% |
|
Masan Consumer Holdings | 24.8% | 22.4% |
|
Masan Consumer Holdings (LFL) | 24.8% | 23.3% |
|
Wincommerce | 3.2% | 4.9% |
|
Masan MEATLife | -0.1% | 12.6% |
|
Masan MEATLife (LFL) | -0.1% | -11.2% |
|
Masan High-Tech Materials | 16.8% | 30.3% |
|
|
|
|
|
Kết quả kinh doanh (2/2)
Tỷ đồng | 1Q2023 | 1Q2022 | Growth |
Lợi nhuận / (Chi phí) tài chính thuần | -1,340 | -971 | 38.0% |
Thu nhập tài chính | 649 | 325 | 100.0% |
Chi phí tài chính | -1,989 | -1,296 | 53.5% |
Thu nhập/(chi phí) khác | 34 | 728 | -95.4% |
Thuế TNDN | -142 | -179 | -20.6% |
|
|
|
|
Lợi nhuận thuần trước phân bổ Cổ đông thiểu số | 439 | 1,895 | -76.8% |
Lợi nhuận thuần sau phân bổ Cổ đông thiểu số | 215 | 1,596 | -86.5% |
Lợi nhuận thuần trong hoạt động kinh doanh chính trước phân bổ Cổ đông thiểu số (LFL) | 439 | 1,214 | -63.8% |
Bảng cân đối kế toán
Tỷ đồng | 1Q2023 | FY2022 |
Tiền và các khoảng tương đương tiền | 20,994 | 17,512 |
Nợ vay | 75,672 | 70,993 |
Nợ vay ngắn hạn | 36,980 | 40,567 |
Nợ vay dài hạn | 38,691 | 30,426 |
|
|
|
Tổng tài sản | 145,784 | 141,343 |
Tổng vốn chủ sở hữu | 37,106 | 36,637 |
Tổng vốn chủ sở hữu không tính cổ đông thiểu số | 26,394 | 26,153 |
|
|
|
Số lượng cổ phiếu đang phát hành (triệu cổ phiếu) | 1,424 | 1,424 |
|
|
|
Các chỉ số tài chính tiêu biểu
Tỷ đồng | 1Q2023 | FY2022 |
Nợ vay/EBITDA | 3.9x | 3.7x |
ROAA | 2% | 4% |
ROAE | 8% | 12% |
|
|
|
FFO to Debt | 5% | 7% |
LTM FCF | 2,835 | 887 |
|
|
|
Vòng quay tiền mặt | 68 | 58 |
Số ngày tồn kho | 92 | 90 |
Số ngày phải thu | 13 | 12 |
Số ngày phải trả | 37 | 44 |
|
|
|
CAPEX | (849) | (4,165) |
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN
Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan ("Masan" hoặc "Tập đoàn") tin vào triết lý "doing well by doing good". Sứ mệnh của Tập đoàn là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ vượt trội cho 100 triệu người dân Việt Nam, để họ chi trả ít hơn cho các nhu cầu cơ bản hàng ngày. Masan hiện thực hóa tầm nhìn này bằng cách thúc đẩy năng suất thông qua những phát kiến mới, áp dụng công nghệ, xây dựng thương hiệu mạnh và tập trung hiện thực hóa những cơ hội lớn gắn với cuộc sống hằng ngày của đại đa số người dân.
Các Công ty thành viên và liên kết của Tập đoàn Masan là những Công ty dẫn đầu các lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh, thịt có thương hiệu, bán lẻ, chuỗi F&B, dịch vụ tài chính, viễn thông và sản xuất vật liệu công nghiệp có giá trị gia tăng. Đây là những lĩnh vực đang tăng trưởng cao của nền kinh tế Việt Nam.
LIÊN HỆ:
Dành cho Nhà đầu tư/Chuyên viên phân tích
Dương Phú
T: +84 28 6256 3862
Dành cho Truyền thông
Phạm Vân
T: +84 28 6256 3862
E: pr@msn.masangroup.com
Thông cáo báo chí này có những nhận định về tương lai trong các kỳ vọng. dự định hoặc chiến lược của Masan có thể liên quan đến những rủi ro và sự không chắc chắn. Những nhận định tương lai này. bao gồm cả những kỳ vọng của Masan. có chứa đựng những rủi ro. sự không chắc chắc và những yếu tố minh định hoặc tiềm ẩn. nằm ngoài tầm kiểm soát của Masan. có thể khiến cho kết quả thực tế trong hoạt động kinh doanh. hoạt động tài chính. hoặc thành tích của Masan khác biệt rất lớn so với những nội dung được trình bày hoặc ngầm định trong các nhận định tương lai. Người đọc không nên xem những nhận định tương lai này là dự đoán. sự kiện sẽ xảy ra hoặc lời hứa về hiệu quả trong tương lai.