(Tổ Quốc) - Điểm chuẩn năm nay được nhận định là không có dao động quá nhiều so với năm ngoái.
Đếm thời điểm hiện tại, hầu hết các trường đại học trên toàn quốc đã công bố điểm chuẩn của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022. Theo đó, mức điểm trúng tuyển cao nhất là 29,95 thuộc về 3 ngành Hàn Quốc học, Đông Phương học và Quan hệ công chúng của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
Dưới đây là danh sách các trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT:
01. Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT.
02. Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Theo thông báo của trường Đại học Công nghệ TP.HCM, điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của trường từ 17 đến 20, cao nhất là Dược học (21 điểm).
03. Đại học Cảnh sát Nhân dân
Sáng nay, trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đã công bố điểm chuẩn thi tốt nghiệp THPT 2022. Theo đó, mức điểm chuẩn giao động từ 15,42 đến 24,43.
04. Đại học Nha Trang
Mới đây, trường Đại học Nha Trang đã công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển. Theo đó, trường lấy điểm chuẩn cao nhất ở ngành Ngôn ngữ Anh (21 điểm), ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là ngành Khai thác Thuỷ sản, Nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản,… (15.5 điểm).
05. Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM
Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT từ 17 - 20 điểm.
06. Đại học Quốc tế Sài Gòn
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn đã chính thức công bố điểm chuẩn bằng phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT, với mức 17-18 điểm tuỳ ngành.
Trong đó, ngành khoa học máy tính (với 4 chuyên ngành: trí tuệ nhân tạo, hệ thống dữ liệu lớn, kỹ thuật phần mềm, mạng máy tính và an ninh thông tin); ngành luật kinh tế quốc tế có điểm chuẩn 18 điểm. Các ngành còn lại điểm chuẩn ở mức 17.
07. Đại học Duy Tân
Trường Đại học Duy Tân thông báo điểm chuẩn trúng tuyển Đại học năm 2022 cho phương thức điểm Xét tuyển theo kết quả thi THPT từ 14-22 điểm.
08. Học viện Hàng không Việt Nam
Chiều 15/9, Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
Theo đó, ngành quản lý hoạt động bay có điểm chuẩn cao nhất trường, 23,3 điểm, kế đến là ngành ngôn ngữ Anh 23. Các ngành khối công nghệ có điểm chuẩn 17.
09. Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào 49 chương trình đại học chính quy năm 2022 từ 15-25 điểm.
09. Đại học Thủy lợi
Điểm chuẩn của Đại học Thủy lợi dao động từ 17 - 25,8
10. Học viện Ngân hàng
Chiều nay, Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Cụ thể như sau:
11. Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã công bố điểm chuẩn thi tốt nghiệp THPT 2022. Theo đó, mức điểm chuẩn giao động từ 22 đến 29,15.
12. Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM)
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) vừa công bố điểm chuẩn năm 2022. Năm nay chương trình tiên tiến khoa học máy tính đã có mức điểm chuẩn kỷ lục là 28,20.
13. Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) vừa công bố điểm chuẩn của 6 ngành. Theo đó, điểm chuẩn của trường giao động từ 24,25 - 27,3. Ngành Y khoa lấy cao điểm nhất với 27 điểm.
14. Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân vừa công bố điểm trúng tuyển vào trường năm 2022. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Quan hệ công chúng 28,6 điểm. Một số ngành khác có điểm chuẩn cao như Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (28,2 điểm); Kiểm toán (28,15 điểm); Thương mại điện tử (28,1 điểm); Marketing (28 điểm); Kinh doanh quốc tế (28 điểm).
15. Đại học Ngoại Thương
Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố điểm trúng tuyển vào các ngành/chuyên ngành đào tạo của trường theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Theo đó, ngành Kinh tế đối ngoại cơ sở Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất với 28,4 điểm, trung bình 9,46 điểm mỗi môn.
16. Đại học Dược Hà Nội
Đại học Dược Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn từ 22,95 - 26 điểm.
17. Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ, cao nhất là 38.46 điểm
18. Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Điểm chuẩn của trường từ 33,05 - 35,33 (thang 40)
19. Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) chính thức công bố điểm chuẩn. Mức điểm chuẩn giao động từ 22,62 đến 28,25
19. Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Chiều nay, Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 từ 20 - 26,45. Cụ thể như sau:
20. Đại học Bách khoa TP.HCM
21. Đại học Thương mại
Trường Đại học Thương mại đã công bố điểm chuẩn thi tốt nghiệp THPT 2022. Theo đó, mức điểm chuẩn giao động từ 25,8 đến 27.
22. Đại học Y Dược TP.HCM
23. Học viện Kỹ thuật Mật mã
Học viện Kỹ thuật mật mã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022. Theo đó, điểm chuẩn dao động từ 24,75 - 26,6 điểm.
24. Đại học Luật TP.HCM
Đại học Luật TP.HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 cao nhất 27,5.
25. Đại học Bách khoa Hà Nội
Điểm chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội năm nay dao động trong khoảng từ 23,03 đến 28,29. Trong đó, ngành Kỹ thuật máy tính có điểm chuẩn đầu vào cao nhất. Hai ngành có điểm chuẩn cao tiếp theo là Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa với 27,61 điểm và Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) với 27,25 điểm.
Trong khi đó, các ngành có đầu vào thấp nhất gồm Kỹ thuật hoá học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường với 23,03 điểm.
26. Học viện Ngoại giao
Học viện Ngoại giao lấy điểm chuẩn năm 2022 từ 25,15, cao nhất ở chuyên ngành Trung Quốc học với 29,25 điểm ở tổ hợp C00.
27. Học viện Tài chính
Học viện Tài chính đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2022.
28. Đại học Y Hà Nội
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 16/9. Theo đó, điểm trúng tuyển của trường dao động từ 19 - 28,15.
29. Các trường đại học/học viện Công an Nhân dân
STT | Trường | Điểm chuẩn (Thấp nhất - Cao nhất) |
---|---|---|
30 | Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 23,9 - 26,76 |
31 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20,05-22,05 |
32 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20-21,5 |
33 | Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội | 20-24 |
34 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20,75-28,55 |
35 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | 16-24 |
36 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 22,56-25,35 |
37 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 20-25,6 |
38 | Đại học Y Dược Thái Bình | 19-26,3 |
39 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18,65-26,15 |
40 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 16-27,8 |
41 | Đại học Giao thông vận tải TP HCM | 15-19 |
42 | Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) | 19-26,75 |
43 | Đại học Luật (Đại học Huế) | 19 |
44 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | 15-23 |
45 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | 16-23 |
46 | Đại học Nông lâm (Đại học Huế) | 15-20 |
47 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) | 18-20 |
48 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | 15-26 |
49 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 16,75-28,5 |
50 | Đại học Nông lâm TP.HCM | 16-23,5 |
51 | Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 26,2-28,05 |
52 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 23,4-27,55 |
53 | Đại học Mở Hà Nội | 16,5-26,75 (thang 30) 24-31,77 (tháng 40) |
54 | Đại học Giao thông vận tải | 16-26,25 |
55 | Đại học Xây dựng | 16-25,4 |
56 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 19,2-25,55 |
57 | Đại học Y tế công cộng | 15-21,5 |
58 | Đại học Nội vụ | 15-25,25 |
59 | Đại học Luật Hà Nội | 19-29,5 |
60 | Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | 15-26,65 |
61 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 23-26,5 |
62 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 15,5-25,75 |
63 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 15,1-26,34 |
64 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) | 15,04-24,6 |
65 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | 19,1-25,7 |
66 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 22-25,75 |
67 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 19-25,4 |
68 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | 19-30 (thang 40) |
69 | Đại học Thăng Long | 19-26,8 |
70 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 21,75-27,5 (thang 30) 31,85-33,18 (thang 40) |
71 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 15-23 |
72 | Đại học Sài Gòn | 15,45-27,33 |
73 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 17-26,75 |
74 | Đại học Mỏ - Địa chất | 15-23,5 |
75 | Đại học Hà Nội | 30,32-36,42 (thang 40) |
76 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 20-28,25 |
77 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18,01-26,65 |
78 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 24,3-28,67 |
79 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 22,8-29,25 (thang 30) 33,33-37,6 (thang 40) |
80 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 19-27,25 |
81 | Đại học Sư phạm TP HCM | 20.03-28,25 |
82 | Trường Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) | 16-24,4 |
83 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) | 16-19 |
84 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | 15-19 |
85 | Đại học Y - Dược (Đại học Thái Nguyên) | 19-26,75 |
86 | Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) | 16,5-27,5 |
87 | Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) | 15-20 |
88 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) | 16-19 |
89 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) | 15-20 |
90 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15-24 |
91 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 15-26 |
92 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 21-29 |
93 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 25,56-31,63 |
94 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 19,1 - 26,2 |
95 | Học viện Chính sách và Phát triển | 24,2 - 30,8 |
96 | Đại học Công đoàn | 15,3-30,5 |
97 | Đại học Điện Lực | 16-24,65 |
98 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 16-33,25 |
99 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15-27,5 |
100 | Đại học Lao động Xã hội | 15-24,25 |
101 | Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam | 21-25,55 |
102 | Đại học Hồng Đức | 15-29,75 |
103 | Đại học Vinh | 18-26,25 |
104 | Đại học Quy Nhơn | 15-28,5 |
105 | Đại học Đồng Tháp | 15-26 |
106 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 16-27,5 |
107 | Khoa Y (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 19-26,45 |
108 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | 15-25,17 |
109 | Đại học Mở TP.HCM | 16-25,4 |
110 | Đại học Hoa Sen | 15-17 |
111 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 15-26 |
112 | Đại học Tài chính - Marketing | 22,0-26,7 |
113 | Đại học Văn Lang | 16-23 |
114 | Đại học Nha Trang | 15,5-21 |
115 | Học viện Tòa án | 22,1-29 |
Tổng hợp