(Tổ Quốc) - UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch số 303/KH-UBND chăm sóc sức khỏe sinh sản, tập trung vào chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 – 2025
- 12.09.2023 Xanh màu khát vọng- truyền thông "Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” năm 2023
- 10.09.2023 Mô hình Phiên họp Quốc hội giả định thúc đẩy sự tham gia sớm của trẻ em vào các hoạt động chính trị, xã hội
- 08.09.2023 Hội thi nâng cao nhận thức, xóa bỏ định kiến giới, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
Kế hoạch được ban hành nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, tập trung vào cải thiện sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, ưu tiên các vùng khó khăn nhằm giảm sự khác biệt về các chỉ tiêu sức khỏe, dinh dưỡng, tử vong mẹ, tử vong trẻ em giữa các vùng miền hướng tới thực hiện các Mục tiêu Phát triển bền vững vào năm 2030.
Cụ thể, với mục tiêu “Cải thiện tình trạng sức khỏe bà mẹ, thu hẹp sự khác biệt về tử vong mẹ và các chỉ tiêu sức khỏe bà mẹ”, phấn đấu giảm tỷ số tử vong mẹ; Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 4 lần trong 3 thai kỳ lên 85%, trong đó khu vực miền núi đạt 81%; Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế ở mức 99%; Tăng tỷ lệ phụ nữ đẻ được người đỡ đẻ có kỹ năng hỗ trợ 100%, trong đó khu vực miền núi đạt 99%; “Cải thiện tình trạng sức khỏe trẻ em, thu hẹp khoảng cách về tử vong và các chỉ tiêu sức khỏe trẻ em/ trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ” phấn đấu giảm tỷ suất tử vong sơ sinh xuống dưới 9‰, trong đó khu vực miền núi xuống 15‰; Giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới một tuổi xuống còn 18,2‰, trong đó khu vực miền núi xuống còn 18,7‰; Giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống còn 28,4‰, trong đó khu vực miền núi xuống còn 29,5‰; Giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2.500 gram xuống dưới 7%, trong đó khu vực miền núi xuống còn 10%;…
Để đạt những mục tiêu nói trên, Kế hoạch triển khai 7 nhóm giải pháp chính sau: Nhóm giải pháp về truyền thông vận động và truyền thông giáo dục sức khỏe; Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách, tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, sức khỏe sinh sản; Nhóm giải pháp về đảm bảo tài chính; Nhóm giải pháp đảm bảo nguồn nhân lực chuyên ngành sản - nhi, sơ sinh cho y tế các tuyến; Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc thiết yếu, khoa học, công nghệ; Nhóm giải pháp về chuyên môn, kỹ thuật và Nhóm giải pháp về cải thiện chất lượng báo cáo thống kê, giám sát, theo dõi và đánh giá.
PV
*Vụ Gia Đình, Bộ VHTTDL thực hiện